Cả 3 từ Job, Work và Career đều được sử dụng để mô tả công việc, thường rất dễ nhầm lẫn. Hiểu được sự giống và khác nhau giữa 3 từ này giúp chúng ta áp dụng từ đúng với các ngữ cảnh khác nhau và biết cách diễn đạt phù hợp.
Career là sự nghiệp hoặc nghề nghiệp được làm trong thời gian dài, có thể bao gồm nhiều công việc (Job) khác nhau qua các giai đoạn.
Job là một việc làm, vị trí, nhiệm vụ cụ thể, gọi chung là nghề nghiệp.
Work là làm việc hay việc làm, hoặc công việc nói chung, là hoạt động dùng tới nỗ lực, thường là để đạt được một mục tiêu hay để hoàn thành nhiệm vụ nào đó, chứ không phải là để vui chơi, giải trí.
Ví dụ:
[Career] Sự nghiệp Tài Chính Kế Toán |
|||
---|---|---|---|
[Job] Kế Toán Bán Hàng |
[Job] Kế Toán Thuế |
[Job] Kế Toán Trưởng |
[Job] … |
[Work] Lập phiếu bán hàng [Work] Lập phiếu thu chi … |
[Work] Lập bảng kê [Work] Lập báo cáo tổng hợp thuế theo định kỳ … |
[Work] Phân tích và dự báo nguồn tài chính định kỳ [Work] Lập kế hoạch, đề xuất các giải pháp tài chính … |
… |
Ví dụ phân biệt Job và Work:
1/. I have had a good ………. for 3 years.
-
- Câu đúng: I have had a good job for 3 years.
- Câu sai: I have had a good work for 3 years.
Lý do: Work là động từ hoặc danh từ không đếm được.
2/. I have finished this morning ……….
-
- Câu đúng: I have finished this morning work.
- Câu sai: I have finished this morning job.
Một số câu ví dụ:
- I get a job: Tôi được nhận vào làm việc.
- I start work at 8 o’clock every morning: Tôi bắt đầu công việc vào 8h mỗi sáng.
- I pursue a promising career: Tôi theo đuổi một sự nghiệp đầy hứa hẹn.
31/08/2022 at 5:54 PM
Right here is the perfect webpage for anybody who wishes to understand this topic. You know so much its almost hard to argue with you (not that I really will need toÖHaHa). You definitely put a fresh spin on a subject which has been written about for decades. Wonderful stuff, just excellent!